LĨNH VỰC VIỄN THÔNG VÀ INTERNET LĨNH VỰC VIỄN THÔNG VÀ INTERNET

Thủ tục Xác nhận đăng ký hoạt động cơ sở in (cơ sở in có trụ sở và chi nhánh/xưởng in tại cùng 01 quận, huyện, thị xã).
Publish date 01/08/2024 | 15:30  | Lượt xem: 442

 

Trình tự thực hiện:

- Trước khi hoạt động, cơ sở in thực hiện chế bản, in, gia công sau in sản phẩm không thuộc đối tượng phải có giấy phép hoạt động in thì phải nộp hồ sơ đăng ký hoạt động in đến cơ quan quản lý về hoạt động in ở địa phương (Sở Thông tin và Truyền thông).

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký của cơ sở in, cơ quan quản lý về hoạt động in ở địa phương có trách nhiệm xác nhận đăng ký; trường hợp không xác nhận đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện:

- Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết  (TN&TKQ) TTHC của UBND cấp huyện (Bộ phận Một cửa).

- Cách 2: Qua hệ thống bưu chính.

- Cách 3: Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công thành phố Hà Nội (dichvucong.hanoi.gov.vn).

Thành phần,
số lượng hồ sơ:

1. Thành phần hồ sơ:

 Tờ khai đăng ký hoạt động in (theo mẫu).

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

UBND cấp huyện thuộc thành phố Hà Nội (nơi đặt xưởng sản xuất của cơ sở in).

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy xác nhận đăng ký hoạt động cơ sở in.

Lệ phí (nếu có):

Chưa quy định

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):

Tờ khai đăng ký hoạt động in (Mẫu số 08 - Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Đối với cơ sở in thực hiện chế bản, in, gia công sau in các các sản phẩm gồm: Mẫu, biểu mẫu giấy tờ do cơ quan nhà nước ban hành; hóa đơn tài chính, các loại thẻ, giấy tờ có sẵn mệnh giá hoặc dùng để ghi mệnh giá (không bao gồm tiền) phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

1. Có thiết bị phù hợp để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn chế bản, in, gia công sau in theo nhu cầu, khả năng hoạt động của cơ sở in và đúng với tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in;

2. Có mặt bằng hợp pháp để thực hiện chế bản, in, gia công sau in;

3. Có chủ sở hữu là tổ chức (cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế có chủ sở hữu là công dân Việt Nam) hoặc cá nhân là công dân Việt Nam; có người đứng đầu là công dân Việt Nam, thường trú hợp pháp tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính

- Nghị định 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính

- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính

- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;

- Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;

- Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/2/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;

- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.

- Quyết định số 143/QĐ-TTg ngày 19/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt phương án đơn giản hóa nhóm TTHC, quy định liên quan đến hoạt động của các cơ sở in thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.

- Các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung, TTHC bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông: Số 2511/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2022; số 2291/QĐ-BTTTT ngày 09/12/2022; số 2264/QĐ-BTTTT ngày 07/12/2022;

- Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 04/9/2020 của UBND Thành phố Hà Nội về Ban hành quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố Hà Nội;

- Quyết định 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND Thành phố Hà Nội.

- Quyết định số 336/STTTT ngày 30/11/2022 của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội về việc ủy quyền giải quyết TTHC.

- Quyết định số 5079/QĐ-UBND ngày 20/12/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục TTHC lĩnh vực thông tin và truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc thành phố Hà Nội.

- Quyết định số 3511/QĐ-UBND ngày 05/7/2024 của UBND Thành phố Hà Nội về công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thông tin và truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện thuộc thành phố Hà Nội.

- Quyết định số 3958/QĐ-UBND ngày 31/7/2024 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thông tin và truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc thành phố Hà Nội.

 

Mẫu số 08

TÊN TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG IN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: …../ .......... (nếu có)

……, ngày … tháng … năm ….

 

TỜ KHAI

Đăng ký hoạt động cơ sở in 1
 

Kính gửi: UBND quận/huyện/thị xã ......................................... 2

 

- Tên cơ sở in khai đăng ký: ..........................................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính 3:....................................................................................................

- Điện thoại: .............................. Fax:.................. Email: .............................................

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp hoặc phụ thuộc số ........................................................................ ngày ...... tháng ......... năm .........; nơi cấp ....................................................................................

- Địa chỉ xưởng sản xuất 4: ..................................................................................................

- Điện thoại: .............................. Fax:.................. Email: .............................................

- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: ................................................................ 

- Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài): Số ….….. ngày …. tháng … năm ….. nơi cấp .......... hoặc số định danh cá nhân: .................

- Chức vụ: .....................................................................................................

- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in (nếu có): ..................................

- Nội dung đăng ký hoạt động chế bản/in/gia công sau in (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật): ...........................

- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh) .............................

- Danh mục thiết bị in (Chế bản, in, gia công sau in)

STT

Tên thiết bị 
(Ghi
tiếng Việt và theo công nghệ)

Hãng sản xuất

Model

Số định danh
thiết bị
(Số máy)

Nước sản xuất

Năm sản xuất

Số lượng(chiếc)

Chất lượng (Mới 100% hoặc đã qua sử dụng)

Tính năng
sử dụng (chế bản, in, gia công
sau in)

S, ngày, tháng, năm của Hóa đơn mua thiết bị

Số, ngày, tháng, năm giấy phép nhập khẩu thiết bị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giấy tờ về địa điểm, mặt bằng sản xuất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng số .................... ngày ........ tháng ........ năm ...........; nơi cấp hoặc bên giao, cho thuê của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng: ....................................................).

Chúng tôi cam kết tính chính xác nội dung đăng ký trên đây và chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in.

Tờ khai này được lập thành 02 (hai) bản giống nhau, 01 bản lưu tại cơ quan xác nhận đăng ký để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản gửi cơ sở in lưu giữ./.

 

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

- Đăng ký:  £5

- Không đăng ký: £6

(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên và đóng dấu)

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ h tên và đóng dấu)

 

 

 

Vào sổ:

Số: ................../UBND-ĐKHĐI

Ngày ....... tháng ....... năm ..........

 

 

 

 

 

1 Tờ khai đăng ký chỉ sử dụng đối với cơ sở in không phải cấp giấy phép hoạt động in.

2 Cơ quan xác nhận đăng ký.

3 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in. Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.

4 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in. Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.

5 Đánh dấu (x) vào ô vuông để xác nhận đăng ký hoặc không xác nhận đăng ký.

6 Không đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.