LĨNH VỰC LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI LĨNH VỰC LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

6. Đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật
Publish date 30/03/2021 | 09:30  | Lượt xem: 1429

Trình tự thực hiện

+ Bước 1: Khi có nhu cầu đổi hoặc cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật thì người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật làm đơn theo Mẫu số 01 gửi Ủy ban nhân dân phường nơi người khuyết tật cư trú.

+ Bước 2: Sau 05 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường căn cứ hồ sơ đang lưu giữ quyết định đổi hoặc cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật.

Cách thức thực hiện

Lựa chọn một trong các cách thức:

- Nộp hồ sơ/ văn bản yêu cầu trực tiếp;

- Nộp hồ sơ/ văn vản yêu cầu qua hệ thống bưu chính;

- Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ https://dichvucong.hanoi.gov.vn.

Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ

Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH)

Số lượng: 01 bộ

Thời hạn giải quyết

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Đối tượng thực hiện

Người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật

Cơ quan thực hiện

UBND phường

Kết quả thực hiện

Giấy xác nhận khuyết tật (đổi, cấp lại).

Lệ phí (nếu có)

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có)

Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH)

Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

- Cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật trong những trường hợp sau:

+ Giấy xác nhận khuyết tật sai thông tin so với Chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý khác;

+ Giấy xác nhận khuyết tật hư hỏng không sử dụng được.

- Cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật trong những trường hợp sau:

+ Thay đổi dạng khuyết tật hoặc mức độ khuyết tật;

+ Mất Giấy xác nhận khuyết tật;

+ Người khuyết tật từ đủ 6 tuổi trở lên trừ trường hợp người khuyết tật đặc biệt nặng quy định tại điểm 1.1, 1.2, 1.5, 1.6, 1.7 Mục IV Mẫu số 02 Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

Luật 51/2010/QH12

Nghị định 28/2012/NĐ-CP

Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT- BTC-BGDĐT