LĨNH VỰC VĂN HÓA CƠ SỞ
Trình tự thực hiện | - Các cá nhân, tổ chức gửi hồ sơ đề nghị Cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh (thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa và Thể thao) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện (nơi đặt trụ sở) - Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp huyện cấp giấy Chứng nhận; trường hợp phải xin ý kiến các cơ quan thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc; thời gian giám định văn hóa phẩm nhập khẩu tối đa không quá 12 ngày làm việc; trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. |
Cách thức thực hiện | Lựa chọn một trong các cách thức: - Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của UBND quận - Cách 2: Nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công trực tuyến thành phố Hà Nội (dichvucong.hanoi.gov.vn) - Cách 3: Gửi qua dịch vụ bưu chính công ích |
Thành phần hồ sơ | 1. Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 03 ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018). 2. Giấy chứng nhận bản quyền tác giả, hợp đồng; bản dịch tóm tắt bằng tiếng Việt nội dung phim và văn bản cam kết chịu trách nhiệm về nội dung phim nhập khẩu không vi phạm quy định của pháp luật; giấy ủy quyền; chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di vật, cổ vật, cụ thể: + Cá nhân, tổ chức nhập khẩu phim để phổ biến theo quy định của pháp luật phải cung cấp giấy chứng nhận bản quyền tác giả; hợp đồng; bản dịch tóm tắt nội dung phim. + Cá nhân, tổ chức nhập khẩu di vật, cổ vật phải cung cấp giấy chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di vật, cổ vật. + Cá nhân, tổ chức làm dịch vụ giao nhận vận chuyển văn hóa phẩm nhập khẩu cho khách hàng phải cung cấp giấy ủy quyền. 3. Bản sao vận đơn hoặc giấy báo nhận hàng (nếu có) |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. + Trường hợp phải xin ý kiến các cơ quan thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc; + Thời gian giám định văn hóa phẩm nhập khẩu tối đa không quá 12 ngày làm việc thống nhất theo quy định |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Kết quả thực hiện | Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm |
Phí, lệ phí | Không |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | 1. Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 03 ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
|
Căn cứ pháp lý của TTHC | - Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính - Nghị định 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính - Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính - Luật Hải quan số 54/2014/QH 13 ngày 23/6/2014. - Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. - Nghị định số 22/2022/NĐ-CP ngày 25/3/2022 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. - Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. - Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/ 7/ 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/ 04/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. - Thông tư số 09/2023/TT-BVHTTDL ngày 09/8/2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác định mã số hàng hóa theo danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. - Văn bản hợp nhất số 4225/VBHN-BVHTTDL ngày 18/9/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về quy định quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Văn bản hợp nhất số 5751/VBHN-BVHTTDL ngày 27/12/2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về thông tu sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa, đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. - Nghị định số 131/2022/NĐ-CP của Chính phủ ngày 31/12/2022 quy định chi tiết một số điều của Luật Điện ảnh Quyết định số 261/QĐ-BVHTTDL ngày 15/02/2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Quyết định số 4231/QĐ-UBND ngày 15/8/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực văn hóa, thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hà Nội - Quyết định số 4438/QĐ-UBND ngày 26/8/2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt các quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC lĩnh vực văn hóa, thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hà Nội. |
Mẫu số 03 BM.NK
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……, ngày…. tháng….. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan cấp phép)
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu .......................................
Địa chỉ:..........................................................................................................
Điện thoại: ............................................Fax:………………………………
Đề nghị …………………………………..(tên cơ quan cấp phép) cấp
phép nhập khẩu văn hóa phẩm dưới đây:
Loại văn hóa phẩm:.....................................................................................
Số lượng:.......................................................................................................
Nội dung văn hóa phẩm:...............................................................................
.......................................................................................................................
Gửi từ:...........................................................................................................
Đến: ..............................................................................................................
Mục đích sử dụng:.........................................................................................
Chúng tôi cam kết sở hữu hợp pháp đối với văn hóa phẩm nhập khẩu và
xin cam kết thực hiện đúng nội dung giấy phép nhập khẩu, quản lý, sử dụng văn
hóa phẩm nhập khẩu theo quy định của pháp luật./.
| Người đề nghị cấp phép |