LĨNH VỰC VIỄN THÔNG VÀ INTERNET
Trình tự thực hiện: | - Doanh nghiệp, tổ chức hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính theo quy định và nộp hồ sơ về UBND cấp huyện. - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, UBND cấp huyện từ chối cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp không đúng thẩm quyền và nêu rõ lý do. - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, UBND cấp huyện thực hiện cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, đúng quy định, trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng quy định thì UBND cấp huyện thông báo cho doanh nghiệp, tổ chức thực hiện sửa đổi, bổ sung. - Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp, tổ chức có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu. Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu hoặc có sửa đổi, bổ sung nhưng chưa đạt yêu cầu, UBND cấp huyện thông báo từ chối cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính và nêu rõ lý do. - Các thông báo của UBND cấp huyện được thực hiện bằng văn bản qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến. - Kết quả giải quyết thủ tục cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính được trả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Cách thức thực hiện: | - Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ giải quyết TTHC UBND cấp huyện. - Cách 2: Qua hệ thống bưu chính. - Cách 3: Nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công trực tuyến thành phố Hà Nội (dichvucong.hanoi.gov.vn). |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | 1. Thành phần hồ sơ: - Thông báo hoạt động bưu chính (theo mẫu) - Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh hoặc văn phòng đại diện 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết: | 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng các quy định của pháp luật |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Doanh nghiệp, tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | UBND cấp huyện |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính |
Phí (nếu có): | - Phí thẩm định điều kiện cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính trường hợp với chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật Việt Nam: 1.000.000 đồng. Theo quy định tại Thông tư số 25/2020/TT-BTC ngày 14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): | Văn bản thông báo hoạt động bưu chính (Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12/4/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính) |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | Việc thông báo hoạt động bưu chính được thực hiện chậm nhất là 07 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên hoạt động bưu chính. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính - Nghị định 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính - Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính - Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày 28/6/2010. - Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính. - Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12/4/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính. - Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính. - Thông tư số 25/2020/TT-BTC ngày 14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính. - Các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung, TTHC bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông: Số 2511/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2022; số 2291/QĐ-BTTTT ngày 09/12/2022; số 2264/QĐ-BTTTT ngày 07/12/2022; - Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 04/9/2020 của UBND Thành phố Hà Nội về Ban hành quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố Hà Nội; - Quyết định 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND Thành phố Hà Nội về phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND Thành phố Hà Nội. - Quyết định số 336/STTTT ngày 30/11/2022 của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội về việc ủy quyền giải quyết TTHC. - Quyết định số 5079/QĐ-UBND ngày 20/12/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục TTHC lĩnh vực thông tin và truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc thành phố Hà Nội. - Quyết định số 3511/QĐ-UBND ngày 05/7/2024 của UBND Thành phố Hà Nội về công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thông tin và truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện thuộc thành phố Hà Nội. - Quyết định số 3958/QĐ-UBND ngày 31/7/2024 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thông tin và truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc thành phố Hà Nội. |
Phụ lục II
MẪU VĂN BẢN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Kèm theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)
___________
TÊN TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP __________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________________________ |
Số: … | ...., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
THÔNG BÁO
HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
__________
Kính gửi: … (tên cơ quan xác nhận thông báo hoạt động bưu chính)
Căn cứ Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số …../20…../NĐ-CP ................... ........................................................... ;
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) thông báo hoạt động bưu chính theo các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, ghi bằng chữ in hoa...............................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động): ......................................................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động): ....................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động):............................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số: .......... do .............. cấp ngày ................ tại………..
4. Giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính số: .......................................................... do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày .................................. (trường hợp thông báo hoạt động bưu chính quy định tại các điểm d, đ, e khoản 1 Điều 25 Luật Bưu chính)
5. Vốn điều lệ: ...........................................................................................................................
6. Điện thoại: .................................................. Fax: ............................................
7. Website (nếu có)............................................................E-mail: ..........................................
8. Người đứng đầu tổ chức/người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ tên: ........................................................................................................................................
Chức vụ: .....................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu:.........................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ............................................................................................
Điện thoại: ..................................................E-mail: .................................................................
9. Người liên hệ thường xuyên trong quá trình thực hiện thủ tục đề nghị cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính:
Họ tên: .................................................Chức vụ: ................................................
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu:..........................................
Điện thoại: .......................................... E-mail: ...................................................
Phần 2. Mô tả tóm tắt về dịch vụ/hoạt động bưu chính
1. Loại dịch vụ/hoạt động bưu chính:
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
3. Phương thức cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
4. Thời điểm bắt đầu triển khai cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. ..................................................................................................................................................
2. ..................................................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong văn bản thông báo này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu) |
CƠ QUAN XÁC NHẬN THÔNG BÁO ---------- Số: ....../XN-(Tên viết tắt của cơ quan xác nhận thông báo) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------- ..........., ngày .... tháng .... năm ..... |
VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
THẨM QUYỀN BAN HÀNH
Căn cứ Luật Bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số ..../NĐ-CP ngày ....tháng .... năm .... của Chính phủ về ................;
Căn cứ ...................;
Xét hồ sơ thông báo hoạt động bưu chính của (tên tổ chức, doanh nghiệp): ................,
Xác nhận:
1. Đã nhận được đầy đủ hồ sơ thông báo hoạt động bưu chính của:
Tên tổ chức, doanh nghiệp ...............
Mã số: ...............
Địa chỉ trụ sở chính: ..............
Được thành lập theo ...... do ....... (tên của cơ quan) ......... cấp (đăng ký lần đầu: ngày .... tháng .... năm .....; đăng ký thay đổi lần thứ: ......., ngày ... tháng .... năm ....)
2. Các nội dung trong hồ sơ thông báo hoạt động bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính.
- Loại dịch vụ/hoạt động bưu chính:.............
- Phạm vi cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính: ............
- Phương thức cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính: ..............
- Thời điểm bắt đầu triển khai cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính: ............
Nơi nhận: - (Tên tổ chức, doanh nghiệp); - ... | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |