LĨNH VỰC VIỄN THÔNG VÀ INTERNET
Trình tự thực hiện: | - Cơ sở in phải gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày giấy phép hoạt động in bị mất, bị hư hỏng tới UBND cấp huyện thuộc thành phố Hà Nội. - Trường hợp có một trong các thay đổi về: Tên gọi của cơ sở in; địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh của cơ sở in; loại hình tổ chức hoạt động của cơ sở in; thành lập hoặc giải thể chi nhánh của cơ sở in và người đứng đầu cơ sở in mà cơ sở in đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in (đơn vị không thực hiện thông báo đến cơ quan QLNN). - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép theo quy định, UBND cấp huyện phải cấp lại giấy phép; trường hợp không cấp lại giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. |
Cách thức thực hiện: | - Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết (TN&TKQ) TTHC của UBND cấp huyện (Bộ phận Một cửa). - Cách 2: Qua hệ thống bưu chính. - Cách 3: Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công thành phố Hà Nội (dichvucong.hanoi.gov.vn). |
Thành phần, | 1. Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in (theo mẫu); - Bản chính Giấy phép bị hư hỏng hoặc bản sao giấy phép (nếu có) trong trường hợp bị mất. - Các giấy tờ chứng minh sự thay đổi trong các trường hợp cụ thể như: Tên gọi của cơ sở in; địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh của cơ sở in; loại hình tổ chức hoạt động của cơ sở in; thành lập hoặc giải thể chi nhánh của cơ sở in và người đứng đầu cơ sở in; 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết: | 07 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | UBND cấp huyện thuộc thành phố Hà Nội (nơi đặt xưởng sản xuất của cơ sở in). |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy phép hoạt động in |
Lệ phí (nếu có): | Chưa quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục): | - Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in (Mẫu số 02 - Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ). |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | - Cơ sở in phải đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày giấy phép hoạt động in bị mất, bị hư hỏng; - Trường hợp có một trong các thay đổi về: Tên gọi của cơ sở in; địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh của cơ sở in; loại hình tổ chức hoạt động của cơ sở in; thành lập hoặc giải thể chi nhánh của cơ sở in và người đứng đầu cơ sở in thì cơ sở in phải có văn bản thông báo gửi qua dịch vụ công trực tuyến hoặc dịch vụ bưu chính, chuyển phát hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan QLNN về hoạt động in nơi đã cấp giấy phép về những thông tin thay đổi để bổ sung vào cơ sở dữ liệu QLNN về hoạt động in. - Trường hợp có thay đổi nêu trên mà cơ sở in đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in thì cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động in có trách nhiệm cấp lại giấy phép hoạt động in. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính - Nghị định 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính - Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính - Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in; - Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in; - Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/2/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in; - Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in. - Quyết định số 143/QĐ-TTg ngày 19/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt phương án đơn giản hóa nhóm TTHC, quy định liên quan đến hoạt động của các cơ sở in thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông. - Các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung, TTHC bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông: Số 2511/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2022; số 2291/QĐ-BTTTT ngày 09/12/2022; số 2264/QĐ-BTTTT ngày 07/12/2022; - Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 04/9/2020 của UBND Thành phố Hà Nội về Ban hành quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố Hà Nội; - Quyết định 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND Thành phố Hà Nội. - Quyết định số 336/STTTT ngày 30/11/2022 của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội về việc ủy quyền giải quyết TTHC. - Quyết định số 5079/QĐ-UBND ngày 20/12/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục TTHC lĩnh vực thông tin và truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc thành phố Hà Nội. - Quyết định số 3511/QĐ-UBND ngày 05/7/2024 của UBND Thành phố Hà Nội về công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thông tin và truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện thuộc thành phố Hà Nội. - Quyết định số 3958/QĐ-UBND ngày 31/7/2024 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thông tin và truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc thành phố Hà Nội. |
Mẫu số 02
|
|
Số: …../ …… (nếu có) | ……, ngày … tháng … năm …. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại giấy phép hoạt động in
Kính gửi: …………………………………………….1
1. Tên đơn vị đề nghị: ..................................................................................2
2. Địa chỉ: ....................................................................................................
3. Số điện thoại: ………………….. Email: ................................................
4. Mã số doanh nghiệp: ..............................................................................
5. Quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp công lập số …............... ngày …… tháng ....... năm ……., nơi cấp ............................................................3
6. Cơ sở in đã được cấp giấy phép hoạt động in số .......... ngày …… tháng ...... năm ……… của ..............................................................................................
Hiện nay, do đơn vị có sự thay đổi thông tin (làm mất, hỏng…) giấy phép hoạt động in, để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng quy định của pháp luật, đơn vị làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp lại giấy phép hoạt động in cho cơ sở in theo các thông tin sau:
- Tên cơ sở in/chi nhánh: ...........................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ................................................................................
- Điện thoại: .................................. Email: .................................................
- Địa chỉ chi nhánh (nếu có)/xưởng sản xuất 4: ..........................................................
- Điện thoại:................................... Email: .................................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in/chi nhánh: ............ Căn cước công dân: Số ... ngày…… tháng ... năm ..… nơi cấp hoặc số định danh cá nhân: ..……..….
- Chức vụ: ....................................................................................................
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in (nếu có): .................................. 5
- Nội dung đề nghị được cấp phép hoạt động chế bản/in/gia công sau in: .......................6
- Mục đích hoạt động:...................................................................................7
Đơn vị gửi kèm theo đơn này các tài liệu liên quan đến thay đổi thông tin giấy phép hoạt động in theo quy định của pháp luật./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
________
1 Ghi tên cơ quan cấp giấy phép.
2 Ghi tên cơ sở in đề nghị cấp phép. Trường hợp cơ sở in không có pháp nhân thì ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp.
3 Chỉ ghi số, ngày, tháng, năm, nơi cấp của quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp công lập.
4 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
5 Ghi đầy đủ toàn bộ tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in (nếu có), bao gồm cả các cá nhân sở hữu cổ phần của cơ sở in.
6 Ghi tên từng loại sản phẩm in đề nghị cấp giấy phép (Ví dụ: Báo, tạp chí và các ấn phẩm báo chí khác; tem chống giả…).
7 Ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh (phục vụ nội bộ).