LĨNH VỰC VIỄN THÔNG VÀ INTERNET
Trình tự thực hiện: | - Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày có một trong các thay đổi về thông tin đã được xác nhận, cơ sở in phải gửi hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký hoạt động in theo quy định đến UBND cấp huyện thuộc thành phố Hà Nội để cấp lại giấy xác nhận đăng ký hoạt động in. - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký hoạt động của cơ sở in, UBND cấp huyện có trách nhiệm xác nhận đăng ký; trường hợp không xác nhận đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. |
Cách thức thực hiện: | - Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết (TN&TKQ) TTHC của UBND cấp huyện (Bộ phận Một cửa). - Cách 2: Qua hệ thống bưu chính. - Cách 3: Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công thành phố Hà Nội (dichvucong.hanoi.gov.vn). |
Thành phần, | 1. Thành phần hồ sơ: Tờ khai thay đổi thông tin đăng ký hoạt động in (theo mẫu). 2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ. |
Thời hạn giải quyết: | 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | UBND cấp huyện thuộc thành phố Hà Nội (nơi đặt xưởng sản xuất của cơ sở in). |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy xác nhận đăng ký hoạt động in. |
Lệ phí (nếu có): | Chưa quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục): | Tờ khai thay đổi thông tin đăng ký đăng ký hoạt động in (Mẫu số 09 - Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ). |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | Không có. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính - Nghị định 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính - Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính - Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in; - Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in; - Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/2/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in; - Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in. - Quyết định số 143/QĐ-TTg ngày 19/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt phương án đơn giản hóa nhóm TTHC, quy định liên quan đến hoạt động của các cơ sở in thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông. - Các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung, TTHC bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông: Số 2511/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2022; số 2291/QĐ-BTTTT ngày 09/12/2022; số 2264/QĐ-BTTTT ngày 07/12/2022; - Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 04/9/2020 của UBND Thành phố Hà Nội về Ban hành quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố Hà Nội; - Quyết định 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND Thành phố Hà Nội. - Quyết định số 336/STTTT ngày 30/11/2022 của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội về việc ủy quyền giải quyết TTHC. - Quyết định số 5079/QĐ-UBND ngày 20/12/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố danh mục TTHC lĩnh vực thông tin và truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc thành phố Hà Nội. - Quyết định số 3511/QĐ-UBND ngày 05/7/2024 của UBND Thành phố Hà Nội về công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thông tin và truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện thuộc thành phố Hà Nội. - Quyết định số 3958/QĐ-UBND ngày 31/7/2024 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực thông tin và truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc thành phố Hà Nội. |
Mẫu số 09
|
|
Số: …../.......(nếu có) | ……, ngày … tháng … năm …. |
TỜ KHAI
Thay đổi thông tin đăng ký hoạt động cơ sở in 1
Kính gửi:.......................................... 2
- Tên cơ sở in khai đăng ký: ..........................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:.................................................................................................... 3
- Điện thoại: .............................. Fax:.................. Email: .............................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp hoặc phụ thuộc số ........................................................................ ngày ...... tháng ......... năm .........; nơi cấp ....................................................................................
- Địa chỉ xưởng sản xuất: .................................................................................................4
- Điện thoại: .............................. Fax:.................. Email: .............................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: ................................................................
- Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài): Số ….….. ngày …. tháng … năm ….. nơi cấp .......... hoặc số định danh cá nhân: .................
- Chức vụ: .....................................................................................................
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in (nếu có): ..................................
- Nội dung đăng ký hoạt động chế bản/in/gia công sau in (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật): ...........................
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh) .............................
- Danh mục thiết bị in (Chế bản, in, gia công sau in)
STT | Tên thiết bị | Hãng sản xuất | Model | Số định danh | Nước sản xuất | Năm sản xuất | Số lượng(chiếc) | Chất lượng (Mới 100% hoặc đã qua sử dụng) | Tính năng | Số, ngày, tháng, năm của Hóa đơn mua thiết bị | Số, ngày, tháng, năm giấy phép nhập khẩu thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NỘI DUNG THÔNG TIN THAY ĐỔI (KHAI BÁO LẠI)
- Tên cơ sở in khai đăng ký: ..........................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:.................................................................................................... 5
- Điện thoại: .............................. Fax:.................. Email: .............................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp hoặc phụ thuộc số ........................................................................ ngày ...... tháng ......... năm .........; nơi cấp ....................................................................................
- Địa chỉ xưởng sản xuất: .................................................................................................6
- Điện thoại: .............................. Fax:.................. Email: .............................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: ................................................................
- Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài): Số ….….. ngày …. tháng … năm ….. nơi cấp .......... hoặc số định danh cá nhân: .................
- Chức vụ: .....................................................................................................
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in (nếu có): ..................................
- Nội dung đăng ký hoạt động chế bản/in/gia công sau in (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật): ...........................
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh doanh) .............................
- Danh mục thiết bị in (Chế bản, in, gia công sau in)
STT | Tên thiết bị | Hãng sản xuất | Model | Số định danh | Nước sản xuất | Năm sản xuất | Số lượng(chiếc) | Chất lượng (Mới 100% hoặc đã qua sử dụng) | Tính năng | Số, ngày, tháng, năm của Hóa đơn mua thiết bị | Số, ngày, tháng, năm giấy phép nhập khẩu thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CƠ SỞ IN CAM KẾT TÍNH CHÍNH XÁC NỘI DUNG ĐĂNG KÝ TRÊN ĐÂY VÀ CHẤP HÀNH ĐÚNG QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ HOẠT ĐỘNG IN.
Tờ khai này được lập thành 02 (hai) bản giống nhau, 01 bản lưu tại cơ quan xác nhận đăng ký để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản gửi cơ sở in lưu giữ./.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ - Đăng ký: £7 - Không đăng ký: £8 (Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên và đóng dấu) | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Vào sổ: ......................................
Số: ................../UBND-ĐKHĐI
Ngày ....... tháng ....... năm ..........
___________________
1 Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin chỉ sử dụng đối với cơ sở in đã đăng ký hoạt động in.
2 Cơ quan xác nhận đăng ký
3 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in. Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
4 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in. Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
5 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in. Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
6 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in. Trường hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
7 Đánh dấu (x) vào ô vuông để xác nhận đăng ký hoặc không xác nhận đăng ký.
8 Không đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.