LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG
Tên thủ tục | 13. Cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá |
Trình tự thực hiện | B1. Thương nhân đăng ký trực tuyến tại hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố Hà Nội đề nghị cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá; B2. Chuyên viên bộ phận 1 cửa tiếp nhận kiểm tra đầu mục hồ sơ (trên mạng) - Nếu hồ sơ hợp lệ (đầu mục hồ sơ đầy đủ và kê khai đầy đủ theo qui định): lập và giao biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ theo qui định. - Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ sẽ hướng dẫn lại thủ tục hồ sơ theo quy định. B3. Bộ phận 1 cửa UBND quận chuyển hồ sơ lên phòng Kinh tế; (1 ngày) B4. Thẩm định hồ sơ: (2 ngày) - Trường hợp, hồ sơ đáp ứng yêu cầu, thực hiện bước tiếp theo - Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, cần giải trình và/hoặc yêu cầu bổ sung thêm, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ. B5. Kiểm tra thực tế tại cơ sở để xác định sự phù hợp giữa hồ sơ và thực tế (nếu cần) (1 ngày) B6. Kết quả thẩm định: Lập tờ trình; dự thảo Giấy phép; dự thảo văn bản từ chối cấp Giấy phép (0,5 ngày) B7. Trưởng phòng Kiểm tra nội dung đề xuất của chuyên viên. (0,5 ngày) - Nếu đồng ý: ký nháy văn bản, trình Lãnh đạo xem xét. - Nếu không đồng ý: Quay lại bước 5. B8. Lãnh đạo UBND quận phê duyệt cấp Giấy phép hoặc ký Văn bản từ chối cấp Giấy phép (1 ngày) B9. Chuyên viên phòng Kinh tế Lấy số Giấy phép, đóng dấu tại bộ phận Văn thư; chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả. (1 ngày) B10. Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả: nhận Giấy phép và cập nhật vào Sổ theo dõi kết quả cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá. Trả kết quả cho thương nhân tại Bộ phận 1 cửa và nhận hồ sơ gốc trả phòng Kinh tế |
Cách thức thực hiện | Gửi hồ sơ theo hình thức sau: - Đăng ký trực tuyến tại hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố Hà Nội |
Thành phần, số lượng hồ sơ | - Hồ sơ đăng ký bao gồm: 1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT); 2) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; 3) Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác; 4) Bản sao hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | 07 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện | Các tổ chức kinh doanh nguyên liệu thuốc lá thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp quận theo quy định hiện hành. |
Cơ quan thực hiện | Phòng Kinh tế |
Kết quả thực hiện | Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá |
Lệ phí | 1.200.000 đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có) | |
Yêu cầu, điều kiện |
|
Cơ sở pháp lý | 1. Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá. 2. Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/06/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá. 3. Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP. 4. Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ về sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương. 5. Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ. 6. Thông tư số 57/2017/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá. 7. Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2017/TT-BCT. 8. Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá. 9. Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố về việc phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố; 10. Quyết định số 610/QĐ-SCT ngày 13/12/2022 của Sở Công Thương Hà Nội về việc ủy quyền cho UBND cấp huyện thực hiện TTHC trong lĩnh vực Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Hà Nội. |