LĨNH VỰC LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH XÃ HỘI LĨNH VỰC LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH XÃ HỘI

19. Công bố cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
Ngày đăng 08/04/2024 | 10:30  | Lượt xem: 317

Tên TTHC: Công bố cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng

1

Mục đích

 

Quy định trình tự tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục công bố cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, đảm bảo thủ tục được giải quyết theo thẩm quyền quản lý của cơ quan chuyên môn và theo đúng quy định của Pháp luật.

2

Phạm vi

 

Áp dụng đối với tổ chức là các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.

Cán bộ, công chức, viên chức thuộc bộ phận TN&TKQ giải quyết TTHC và các Phòng có liên quan thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm thực hiện và kiểm soát quy trình này.

3

Nội dung quy trình

3.1

Cơ sở Pháp lý

 

- Luật Phòng, chống ma túy số 73/2021/QH14.

- Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy.

-Quyết định số 470/QĐ-LĐTBXH ngày 03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND Thành phố Hà Nội.

- Quyết định số 6680/QĐ-UBND ngay 29/12/2023 của UBND thành phố Hà Nội.

- Quyết định  số 1039/QĐ-UBND ngày 26/02/2024 của UBND thành phố Hà Nội.

3.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

-

Văn bản đề nghị công bố (công bố lại)  đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của tổ chức, cá nhân đề nghị

x

 

-

Các tài liệu sau đây đối với cơ sở cai nghiện ma túy công lập:

 

 

+

Bản sao quyết định thành lập;

 

x

+

Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị cung cấp dịch vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 116/2021/NĐ-CP;

x

 

+

01 bản chính danh sách nhân viên của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện

x

 

+

01 bản sao văn bằng, chứng chỉ, phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 03 tháng tại thời điểm nộp hồ sơ của từng nhân viên;

 

x

+

Bản lý lịch tóm tắt của người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cung cấp dịch vụ

x

 

+

Bản dự kiến quy trình cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.

x

 

-

Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.

x

 

3.3

Số lượng hồ sơ:     01 bộ

3.4

Thời gian xử lý:  10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3.5

Nơi tiếp nhận: Bộ phận Một cửa Uỷ ban nhân dân cấp huyện.

3.6

Lệ phí:   Không

3.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu truy cập qua Cổng thông tin điện tử dichvucong.hanoi.gov.vn tải và khai báo cáo nội dung và làm theo hướng dẫn

Sau khi điền đầy đủ thông tin yêu cầu tổ chức, cá nhân tích vào dấu cam kết và điền mã xác nhận và gửi hồ sơ, tổ chức, cá nhân xác nhận mã để gửi thông tin yêu cầu lên hệ thống

Đối với hồ sơ tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp, công chức bộ phận một cửa hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ, ghi giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho tổ chức, cá nhân và bàn giao hồ sơ về phòng chuyên môn thực hiện thẩm định

  • Đối với hồ sơ nộp trực tuyến:

+ Trường hợp hồ sơ đủ, đúng thành phần theo quy định: Tiếp nhận hồ sơ và tích chuyển Lãnh đạo Phòng Lao động TB&XH quận/huyện/thị xã để phân công.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thành phần, số lượng theo quy định: hướng dẫn cụ thể một lần qua chức năng yêu cầu bổ sung hồ sơ”, nêu rõ lý do cần bổ sung.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ bộ phận TN&TKQ

½ ngày

Thành phần hồ sơ theo mục 3.2

B2

Phân công cán bộ kiểm tra

Phân công trực tiếp hoặc trên phần mềm quản lý hồ sơ hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện

Lãnh đạo Phòng Lao động Thương binh và Xã hội

½ ngày

Tích chuyển trên hệ thống phần mềm trực tuyến hoặc trực tiếp

B3

Kiểm tra hồ sơ:

-Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trên hệ thống phần mềm quản lý hồ sơ hành chính một cửa

- Nội dung kiểm tra: Căn cứ kiểm tra: theo mục 3.1,3.2

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng thành phần, số lượng theo quy định hoặc không đủ điều kiện giải quyết thì soạn thảo phiếu và chuyển bộ phận một cửa hoặc gửi trực tiếp trên hệ thống email đăng ký của công dân hoặc tài khoản Sở Lao động cung cấp cho công dân

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng thành phần, số lượng theo quy định thì tổng hợp tiến hành bước tiếp theo

Cán bộ được phân công

01 ngày

 

 

 

- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ - Mẫu số 02/TT01/2018/TT-VPCP

- Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ

B4

Tổ chức thẩm định:

Lãnh đạo Phòng Lao động Thương binh và Xã hội phân công cán bộ thực hiện.

- Công chức Phòng Lao động Thương binh và Xã hội kiểm tra hồ sơ, tham mưu trình Lãnh đạo Phòng thành lập Tổ thẩm định. 

- Tổ chức thẩm định và báo cáo kết quả với Trưởng phòng Lao động TB&XH

+ Công chức Phòng Lao động TB&XH

+ Lãnh đạo Phòng Lao động TB&XH

 

07 ngày

 

 

- Quyết định công bố  

- Biên bản thẩm định

B5

Quyết định công bố: Trưởng phòng Lao động TB&XH cấp huyện xem xét quyết định công bố Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng. Trường hợp không đủ điều kiện công bố phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trưởng phòng Lao động TB&XH

01 ngày

Quyết định công bố Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng

B6

Trả kết quả:

Trả kết quả cho Bộ phận TN&TKQ UBND cấp huyện  để trả cho tổ chức, cá nhân theo giấy hẹn và vào sổ theo dõi.

- Công chức thụ lý hồ sơ

- Bộ phận TN&TKQ

Theo giấy hẹn

 

Sổ theo dõi hồ sơ mẫu số 06/TT01/2018/TT-VPCP

4

Biểu mẫu

-

Văn bản đề nghị công bố (công bố lại) đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng theo Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.

-

Danh sách nhân viên của cơ sở cai nghiện ma túy/cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện theo Mẫu số 03 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.

-

Lý lịch tóm tắt của cá nhân, người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng theo Mẫu số 04 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP.

-

Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố(công bố lại) cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng theo Mẫu số 14 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP