LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

11. Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp quận
Ngày đăng 10/05/2023 | 10:00  | Lượt xem: 929

1.

Tên thủ tục hành chính (TTHC)

Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp quận

2.

Trình tự thực hiện

- Tiếp nhận hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Phòng Quản lý đô thị.

+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trên trang https://dichvucong.hanoi.gov.vn/ . Bộ phận một cửa chuyển giao Phòng Quản lý đô thị.

- Phòng Quản lý đô thị thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực địa, soạn thảo kết quả giải quyết, trình Lãnh đạo ủy ban quận.

- Lãnh đạo ủy ban quận ký kết quả giải quyết, chuyển Phòng Quản lý đô thị.

- Phòng Quản lý đô thị hoàn thiện hồ sơ và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa.

Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư.

3.

Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND quận hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại trang https://dichvucong.hanoi.gov.vn/

4.

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị thẩm định;

- Văn bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về nội dung nhiệm vụ quy hoạch của Chủ đầu tư;

- Bản vẽ in màu theo quy định (02 bộ)

(Thực hiện theo hướng dẫn tại thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng);

- Thuyết minh nội dung đồ án; phụ lục kèm theo thuyết minh; phụ lục kèm theo văn bản pháp lý có liên quan (02 bộ)

Thực hiện theo hướng dẫn tại thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng);

- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch (02 quyển);

- Dự thảo Tờ trình và Quyết định phê duyệt đồ án;

- Các văn bản pháp lý có liên quan (kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ theo quy định); hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn, chứng chỉ hành nghề của các cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm đồ án quy hoạch, chủ trì thiết kế;

- Bản đồ hiện trạng khu đất tỷ lệ 1/500 (bản chính hoặc bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật) do cơ quan có tư cách pháp nhân thực hiện, phù hợp với thực tế (trường hợp không phù hợp thì phải hiện chỉnh bản đồ theo quy định), có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường.

b) Số lượng hồ sơ: 01 hộp hồ sơ và bản vẽ kèm theo đĩa CD số hoá tất cả các nội dung của văn bản và hồ sơ bản vẽ (file số hóa bản vẽ theo định dạng AutoCAD và Acrobat; file số hóa các văn bản theo định dạng Word, Excel, Acrobat… theo quy định về file số tại phụ lục I).

5.

Thời gian giải quyết

25 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ: 0,5 ngày

- Phòng Quản lý đô thị và các đơn vị liên quan giải quyết: 20 ngày

- Lãnh đạo UBND quận phê duyệt: 04 ngày

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày

* Trong trường hợp từ chối, phòng Quản lý đô thị có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức biết.

6.

Cơ quan thực hiện TTHC

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND quận Thanh Xuân.

- Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị.

7.

Đối tượng thực hiện TTHC

- Tổ chức.

8.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Không có

9.

Lệ phí

Thực hiện theo hướng dẫn tại thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị

10.

Kết quả của việc thực hiện TTHC

Văn bản chấp thuận hoặc văn bản từ chối

11

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Không

12.

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Luật Thủ đô số 25/2012/QH13;

- Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017;

- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị định: số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị; số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian ngầm đô thị;

- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.

- Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 06/2013/TTBXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị;

- Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng;

- Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng về việc quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù; số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;

- Quyết định số 835/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được chuẩn hóa; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế;

- Quyết định số 4653/QĐ-UBND ngày 16/10/2020 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Quy hoạch kiến trúc Hà Nội.