LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

8. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư XD/ điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư XD (Gồm các dự án nhóm B, C do UBND cấp huyện làm Chủ đầu tư thuộc thẩm quyền GQ TTHC của Sở XD theo PA ủy quyền của UBND
Ngày đăng 10/05/2023 | 11:00  | Lượt xem: 257

1.

Tên thủ tục hành chính (TTHC)

Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/ điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (Bao gồm các dự án nhóm B, C do UBND cấp huyện làm Chủ đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết TTHC của Sở Xây dựng theo phương án ủy quyền của UBND cấp huyện)

2.

Trình tự thực hiện

Tiếp nhận hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Phòng Quản lý đô thị.

+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trên trang https://dichvucong.hanoi.gov.vn/ . Bộ phận một cửa chuyển giao Phòng Quản lý đô thị.

Phòng Quản lý đô thị thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực địa, soạn thảo kết quả giải quyết.

Phòng Quản lý đô thị hoàn thiện hồ sơ và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa.

Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư.

3.

Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND quận hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại trang https://dichvucong.hanoi.gov.vn/

4.

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ (bản chính hoặc bản sao được công chứng, chứng thực theo quy định) bao gồm:

- Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo Mẫu số 01 Phụ lục I của Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 (đối với điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng nêu rõ nội dung điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh, lý do điều chỉnh);

- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng (nếu có); Quyết định phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư xây dựng (đối với trường hợp điều chỉnh);

- Quyết định cho phép thực hiện chuẩn bị đầu hoặc giao chủ đầu tư dự án;

- Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có);  

- Quy hoạch chi tiết Quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc quy hoạch tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình (nếu có) được cấp có thẩm quyền chấp thuận;

- Văn bản thẩm duyệt thiết kế về giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có yêu cầu theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường);

- Các văn bản thỏa thuận, xác nhận về đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án

- Văn bản chấp thuận độ cao công trình theo quy định (nếu có)

- Quyết định lựa chọn nhà thầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật

- Văn bản cho chấp thuận điều chỉnh dự án của người Quyết định đầu tư (đối với báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh);

- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;

- Thuyết minh báo cáo kinh tế - kỹ thuật;

- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công bao gồm bản vẽ và thuyết minh; danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án;

- Tổng mức đầu tư (dự toán xây dựng công trình) các thông tin, số liệu về giá, định mức có liên quan để xác định tổng mức đầu tư; báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có);

- Báo cáo kết quả thẩm tra

- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật, nhà thầu thẩm tra báo cáo kinh tế - kỹ thuật (nếu có);

- Danh sách các nhà thầu kèm theo mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật, nhà thầu thẩm tra (nếu có); mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế, lập tổng mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra.

- Các văn bản pháp lý khác liên quan (nếu có);

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc (bản chính hoặc bản sao chứng thực);

 trong trường hợp cần lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan Chủ đầu tư bổ sung hồ sơ đối với những nội dung lấy ý kiến.

5.

Thời gian giải quyết

Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ: 0,5 ngày

 Phòng Quản lý đô thị và các đơn vị liên quan giải quyết

-Thời gian thẩm định/ thẩm định điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án được tính từ ngày cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ:

+ Không quá 21 (hai mươi hai) ngày đối với dự án nhóm B

+ Không quá 11 (mười hai) ngày đối với dự án nhóm C

- Trường hợp cơ quan chuyên môn xây dựng được giao thẩm định/ thẩm định điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án thuộc trách nhiệm của Người quyết định đầu tư, thời gian thẩm định đối với mỗi nhóm dự án sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định điều 59 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 như sau:

+ Không quá 26(hai mươi bảy) ngày đối với dự án nhóm B

+ Không quá 16 (mười bảy) ngày đối với dự án nhóm C

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày

* Trong trường hợp từ chối, phòng Quản lý đô thị có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức biết.

6.

Cơ quan thực hiện TTHC

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Quản lý đô thị quận Thanh Xuân.

- Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị.

7.

Đối tượng thực hiện TTHC

- Tổ chức.

8.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 về quy định chi tiết về quản lý dự án đầu tư xây dựng

9.

Lệ phí

Theo quy định của Bộ Tài chính.

10.

Kết quả của việc thực hiện TTHC

Văn bản Thông báo kết quả Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/ điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ);

11

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Không

12.

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 18/6/2014; Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17/6/2020;

- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

 - Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết về một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

-  Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết về một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;

- Chỉ thị số 08/CT-TTg ngày 13/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hiện các biện pháp nhằm rút ngắn thời gian cấp phép xây dựng và các thủ tục liên quan;

 - Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

- Thông tư 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ xây dựng Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;

- Thông tư 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

- Quyết định 864/QĐ-UBND ngày 10/02/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính và thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng Hà Nội;

- Quyết định số 38/QĐ-SXD ngày 31/01/2023 của Sở Xây dựng về việc ủy quyền cho UBND cấp huyện trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở Xây dựng Hà Nội;

- Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội;

- Quyết định số 2025/QĐ-UBND ngày 7/4/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội;

- Các văn bản quy định, hướng dẫn khác của Bộ Xây dựng và của Thành phố.