LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

9. Thẩm định thiết kế XD triển khai sau thiết kế CS/ điều chỉnh thiết kế XD triển khai sau thiết kế CS (gồm các DA nhóm B, C do UBND cấp huyện làm Chủ đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết TTHC của Sở XD theo phương án ủy quyền
Ngày đăng 10/05/2023 | 11:00  | Lượt xem: 175

1.

Tên thủ tục hành chính (TTHC)

Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/ điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (Bao gồm các dự án nhóm B, C do UBND cấp huyện làm Chủ đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết TTHC của Sở Xây dựng theo phương án ủy quyền của UBND Thành phố về UBND cấp huyện)

2.

Trình tự thực hiện

Tiếp nhận hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Phòng Quản lý đô thị.

+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trên trang https://dichvucong.hanoi.gov.vn/ . Bộ phận một cửa chuyển giao Phòng Quản lý đô thị.

Phòng Quản lý đô thị thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực địa, soạn thảo kết quả giải quyết.

Phòng Quản lý đô thị hoàn thiện hồ sơ và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa.

Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư.

3.

Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND quận hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại trang https://dichvucong.hanoi.gov.vn/

4.

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ (bản chính hoặc bản sao được công chứng, chứng thực theo quy định) bao gồm:

- Tờ trình thẩm định định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo Mẫu số 04 Phụ lục I của Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021. (đối với điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở nêu rõ nội dung điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh, lý do điều chỉnh)

- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo Báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt; Quyết định phê duyệt dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư

- Thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng, của cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có)

- Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế, dự toán xây dựng của Nhà thầu tư vấn thẩm tra được chủ đầu tư xác nhận (nếu có yêu cầu) theo Mẫu số 05 Phụ lục I của Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021.

- Văn bản thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy theo quy định về luật PCCC. Trường hợp thực hiện theo nguyên tắc đồng thời, phải có kết quả gửi về cơ quan thẩm định trước thời hạn thông báo kết quả. Trường hợp chủ đầu tư yêu cầu thực hiện liên thông, phải nộp bổ sung 01 bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy;

- Kết quả thực hiện thủ tục về đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có yêu cầu);

- Đối với điều chỉnh thiết kế triển khai sau thiết kế có sở, Chủ đầu tư nộp báo cáo tình hình thực tế thi công xây dựng công trình (trường hợp công trình đã thi công xây dựng);

- Hồ sơ khảo sát xây dựng được chủ đầu tư phê duyệt;

- Hồ sơ thiết kế hồ sơ thiết kế xây dựng của bước thiết kế xây dựng trình thẩm định bao gồm thuyết minh và bản vẽ;

- Tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư điều chỉnh của dự án đối với các công trình sử dụng vốn đầu tư công;

- Báo cáo nghiên cứu khả thi kèm theo hồ sơ thiết kế được duyệt;

- Dự toán xây dưng, Dự toán xây dựng (điều chỉnh);

- Báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có);

 - Các thông tin, số liệu về giá, định mực có liên quan để xác định dự toán, báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có) đốivới các công trình sử dụng vốn đầu tư công.

- Danh sách các nhà thầu kèm theo mã số chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có);

- Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; Chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế. Chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra; kiểm định xây dựng công trình (nếu có);

- - Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài (nếu có)

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc (bản chính hoặc bản sao chứng thực); trong trường hợp cần lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan CĐT bổ sung hồ sơ đối với những nội dung lấy ý kiến.

5.

Thời gian giải quyết

 

Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ: 0,5 ngày

Phòng Quản lý đô thị:

 

-Thời gian thẩm định hồ sơ thiết kế được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:

+ Không quá 34 (ba mươi lăm) ngày đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt.

+Không quá 24 (hai mươi lăm) ngày đối với công trình cấp II và cấp III.

+ Không quá 14 (mười lăm) ngày đối với công trình còn lại.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày

* Trong trường hợp từ chối, phòng Quản lý đô thị có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức biết.

6.

Cơ quan thực hiện TTHC

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Quản lý đô thị quận Thanh Xuân.

- Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị.

7.

Đối tượng thực hiện TTHC

- Tổ chức.

8.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ

9.

Lệ phí

Theo quy định của Bộ Tài chính.

10.

Kết quả của việc thực hiện TTHC

Công văn Thông báo kết quả thẩm định thiết kế (theo lục ban hành kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021  của Chính phủ );

11

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Không

12.

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 18/6/2014; Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17/6/2020;

- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

 - Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết về một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

-  Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết về một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;

- Chỉ thị số 08/CT-TTg ngày 13/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hiện các biện pháp nhằm rút ngắn thời gian cấp phép xây dựng và các thủ tục liên quan;

 - Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

- Thông tư 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ xây dựng Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;

- Thông tư 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

- Quyết định 864/QĐ-UBND ngày 10/02/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính và thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng Hà Nội.

- Quyết định số 38/QĐ-SXD ngày 31/01/2023 của Sở Xây dựng về việc ủy quyền cho UBND cấp huyện trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở Xây dựng Hà Nội;

- Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội;

- Quyết định số 2025/QĐ-UBND ngày 7/4/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội;

- Các văn bản quy định, hướng dẫn khác của Bộ Xây dựng và của Thành phố.