LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
Trình tự thực hiện
| B1: Tổ chức/cá nhân (Chủ dự án đầu tư, cơ sở) nộp hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép môi trường trong trường hợp có thay đổi tên dự án đầu tư, cơ sở hoặc chủ dự án đầu tư, cơ sở đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả quận (Thông qua hệ thống thống bưu chính hoặc trực tuyến). B2: Tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ: Cán bộ Tiếp nhận, đối chiếu kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: - Nếu chưa hợp lệ, hướng dẫn TCCN bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Hồ sơ sau khi được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ thì từ chối tiếp nhận hồ sơ. - Nếu hợp lệ viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho TCCN, vào sổ theo dõi hồ sơ và lập phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ kèm theo hồ sơ chuyển đến phòng chuyên môn. B3: Phân công thẩm định: Lãnh đạo phòng TNMT phân công thẩm định B4: Thẩm định hồ sơ: Công chức chuyên môn căn cứ điều 29 nghị định 08/2022/NĐ-CP tiến hành thẩm định: - Nếu hồ sơ cần giải trình và bổ sung, hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết. Công chức chuyên môn lập văn bản thông báo tới TCCN (nêu rõ lý do) - Nếu đạt yêu cầu, thực hiện bước tiếp theo B5: Xin ý kiến các cơ quan liên quan: - Gửi văn bản Lấy ý kiến cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp của tỉnh (nếu dự án đầu tư nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung); ý kiến một số chuyên gia môi trường, trong đó có chuyên gia đã tham gia hội đồng thẩm định, đoàn kiểm tra cấp giấy phép môi trường về các nội dung điều chỉnh của dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. B6: Báo cáo kết quả thẩm định:Tổng hợp kết quả thẩm định, kết quả lấy ý kiến lập dự thảo giấy phép, trình ký giấy phép. B7: Lãnh đạo UBND quận phê duyệt kết quả cho TCCN. B8: - Lấy số, đóng dấu và phát hành văn bản - Chuyển kết quả về bộ phận TN&TKQ - Thực hiện lưu hồ sơ theo đúng mục 7 của quy trình. B9: Trả kết quả cho công dân B10: Trường hợp hồ sơ quá ngày hẹn trả kết quả theo quy định, dự thảo văn bản xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả cho tổ chức/cá nhân biết (thông qua bộ phận TN&TKQ) |
Cách thức thực hiện | Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 của cơ quan cấp phép |
Thành phần, số lượng hồ sơ
| * Thành phần hồ sơ: - 01 bản chính văn bản đề nghị cấp đổi giấy phép môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở (mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP) BM-MT.02-01. - 01 bản sao hồ sơ pháp lý có liên quan đến việc thay đổi trong trường hợp có thay đổi tên dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoặc chủ dự án đầu tư, cơ sở. * Số lượng hồ sơ: 1 bộ |
Thời gian giải quyết
| Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Thời gian tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết TTHC. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện TTHC
| Phòng Tài nguyên và Môi trường |
Kết quả thực hiện TTHC | Văn bản hành chính |
Phí, lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Không |
Căn cứ pháp lý thực hiện TTHC
| - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17-11-2020 - Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10-01-2022 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường; - Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; - Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10-01-2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; - Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 04/9/2020 Ban hành quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố Hà Nội; - Quyết định số 1040/QĐ-UBND ngày 25/3/2022 Về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành; TTHC thay thế; TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội/Ủy ban nhân dân cấp quận/Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn Thành phố Hà Nội; |