LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
1 | Tên thủ tục hành chính (TTHC) | Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa |
2. | Trình tự thực hiện | Tiếp nhận hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Phòng Quản lý đô thị. + Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trên trang https://dichvucong.hanoi.gov.vn/ . Bộ phận một cửa chuyển giao Phòng Quản lý đô thị. Phòng Quản lý đô thị thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực địa, soạn thảo kết quả giải quyết, trình Lãnh đạo ủy ban quận. Lãnh đạo ủy ban quận ký kết quả giải quyết, chuyển Phòng Quản lý đô thị. Phòng Quản lý đô thị hoàn thiện hồ sơ và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa. Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
3 | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND quận hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại trang https://dichvucong.hanoi.gov.vn/ |
4 | Thành phần, số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi; Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ; Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo mẫu đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm. Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê; Đối với phương tiện đang khai thác trước ngày 01/01/2005, thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 11 Thông tư 75/2014/TT-BGTVT; Đối với phương tiện được đóng mới trong nước sau ngày 01/01/2005, ngoài việc thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 11, chủ phương tiện phải xuất trình thêm bản chính của hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra, trừ trường hợp chủ phương tiện là cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép hoạt động theo quy định của pháp luật. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
5 | Thời gian giải quyết | 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ: 0,5 ngày. - Phòng Quản lý đô thị và các đơn vị liên quan giải quyết: 1,5 ngày. - Lãnh đạo UBND quận duyệt: 0,5 ngày. - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày. * Trong trường hợp từ chối, phòng Quản lý đô thị có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết. |
6 | Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND quận. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị quận. |
7 | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức, cá nhân. |
8 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Các mẫu theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải - Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa – mẫu số 02 |
9 | Lệ phí | 70.000 đồng. |
10 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy chứng nhận hoặc văn bản từ chối |
11 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Không |
12
| Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Giao thông đường thuỷ nội địa ngày 15 tháng 06 năm 2004; - Luật số 48/2014/QH13 ngày 17/6/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của luật giao thông đường thủy nội địa; - Nghị định 24/2015/NĐ-CP ngày 27/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của luật giao thông đường thủy nội địa; - Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; - Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; - Thông tư 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải về việc đăng ký phương tiện thủy nội địa; - Thông tư 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt; - Quyết định số 7130/QĐ-UBND ngày 17/12/2019 Về việc công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định 1094/QĐ-UBND ngày 17/3/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt các quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định 285/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2021 Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đường thuỷ nội địa thuộc phạm vi của Bộ Giao thông vận tải; - Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt phương án uỷ quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội; - Quyết định số 7536/QĐ-SGTVT ngày 28/12/2022; 20/QĐ-SGTVT ngày 03/01/2023 của Sở Giao thông Vận tải Hà Nội về việc uỷ quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải Hà Nội; |