LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
1 | Tên thủ tục hành chính (TTHC) | Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa |
2. | Trình tự thực hiện | Tiếp nhận hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Phòng Quản lý đô thị. + Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trên trang https://dichvucong.hanoi.gov.vn/ . Bộ phận một cửa chuyển giao Phòng Quản lý đô thị. Phòng Quản lý đô thị thẩm định hồ sơ, soạn thảo kết quả giải quyết, trình Lãnh đạo ủy ban quận. Lãnh đạo ủy ban quận ký kết quả giải quyết, chuyển Phòng Quản lý đô thị. Phòng Quản lý đô thị hoàn thiện hồ sơ và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa. Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
3 | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND quận hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại trang https://dichvucong.hanoi.gov.vn/ |
4 | Thành phần, số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ bao gồm: Đối với trường hợp cấp lại khi Giấy chứng nhận bị mất, bị hỏng: - Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo mẫu số 03 quy định tại Phụ lục Nghị định 78/2016/NĐ-CP (bản chính). Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận khi thay đổi địa chỉ hoặc loại cơ sở đào tạo: - Tờ khai của cơ sở đào tạo đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo mẫu số 01 quy định tại Phụ lục Nghị định 78/2016/NĐ-CP (bản chính).; - Bản sao có chứng thực ( hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của giáo viên và hợp đồng của giáo viên ( hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động hoặc hợp đồng thỉnh giảng hoặc hình thức hợp đồng phù hợp khác theo quy định của pháp luật ) ( chỉ bổ sung những nội dung thay đổi so với lần cấp Giấy chứng nhận gần nhất) (bản chính hoặc bản sao). - Bản sao có chứng thực ( hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, sử dụng hoặc hợp đồng thuê phòng học, xưởng thực tập, phương tiện, cầu cảng thủy nội địa, bến thủy nội địa, vùng nước để dạy thực hành; giấy tờ về đăng ký, đăng kiểm phương tiện còn hiệu lực phù hợp với loại, hạng và thời gian đào tạo (chỉ bổ sung những nội dung thay đổi so với lần cấp Giấy chứng nhận gần nhất) (bản chính hoặc bản sao). Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
5 | Thời gian giải quyết | - Đối với trường hợp cấp lại khi Giấy chứng nhận bị mất, bị hỏng: Không quá 4,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định; Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận khi thay đổi địa chỉ hoặc loại cơ sở đào tạo: Không quá 6,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định. - Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ: 0,5 ngày. - Phòng Quản lý đô thị và các đơn vị liên quan giải quyết: 03 ngày (đối với trường hợp cấp lại khi Giấy chứng nhận bị mất, bị hỏng); 05 ngày (đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận khi thay đổi địa chỉ hoặc loại cơ sở đào tạo) - Lãnh đạo UBND quận duyệt: 0,5 ngày. - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 0,5 ngày. * Trong trường hợp từ chối hoặc cần bổ sung hồ sơ, phòng Quản lý đô thị có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cá nhân biết. |
6 | Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND quận. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị quận. |
7 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân. |
8 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | |
9 | Lệ phí | Không có |
10 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy chứng nhận cơ sở đào tạo đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa hoặc văn bản từ chối |
11 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Không |
12
| Căn cứ pháp lý của TTHC | - Nghị định 78/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa; - Nghị định số 128/2018/NĐ-CP ngày 24/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực đường thủy nội địa; - Nghị định số 54/2022/NĐ-CP ngày 22/8/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa. - Thông tư số 01/2017/TT-BGTVT ngày 20/01/2017 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa; - Quyết định số 1336/QĐ-BGTVT ngày 11/10/2022 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải; - Quyết định số 3315/QĐ-UBND ngày 12/9/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội. - Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội. - Quyết định số 4065/QĐ-SGTVT ngày 29/8/2023 của Sở GTVT Hà Nội. - Quyết định số 4678/QĐ-UBND ngày 19/9/2023 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ, đường thuỷ nội địa thực hiện theo phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính, thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội |