LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG
Tên thủ tục 10 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải (QTQH-10) |
Trình tự thực hiện | Bước 1. Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải. Bước 2. - Tiếp nhận hồ sơ, ghi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả Thu phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải. Bước 3: Chuyển giao hồ sơ cho Phòng chuyên môn. Bước 4: Nhận bàn giao hồ sơ, phân công thực hiện: Lãnh đạo Phòng nhận bàn giao, ký nhận hồ sơ do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao và phân công chuyên viên giải quyết. Bước 5: Thẩm định hồ sơ: - Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 04 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, có văn bản trả hồ sơ và yêu cầu bổ sung hồ sơ còn thiếu theo quy định. - Hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Thẩm định địa điểm trạm nạp CNG. Bước 6: Thẩm định điều kiện của trạm nạp: 1. Trường hợp kết quả thẩm định đạt: Dự thảo Giấy chứng nhận; hoàn chỉnh hồ sơ, báo cáo, thông qua Lãnh đạo Phòng phụ trách trình Chủ tịch/Phó chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã phụ trách ký duyệt. 2. Trường hợp kết quả thẩm định không đạt: Dự thảo Thông báo trả lại hồ sơ; báo cáo, thông qua Lãnh đạo Phòng phụ trách trình Chủ tịch/Phó chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã phụ trách ký duyệt. Bước 7: Ký duyệt: Chủ tịch/Phó chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã phụ trách ký duyệt: - Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải. - Thông báo trả hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải. Bước 8: Làm thủ tục ban hành: Chuyên viên được phân công giải quyết hồ sơ có trách nhiệm nhận Giấy chứng nhận/Thông báo (đã được ký) để đăng ký số Giấy chứng nhận/Thông báo và lấy dấu tại Văn thư UBND quận, huyện, thị xã và chuyển kết quả cho Bộ phận TN & TKQ cập nhật vào sổ theo dõi kết quả xử lý công việc Bước 9: Tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận TN & TKQ trả kết quả TTHC có trách nhiệm tiếp nhận kết quả để trả cho tổ chức/cá nhân Bước 10: Chuyên viên Bộ phận TN & TKQ trả kết quả TTHC cho tổ chức/cá nhân |
Cách thức thực hiện | Cách 1: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (Bộ phận Một cửa) UBND các cấp. Cách 2: Nộp và nhận kết quả thông qua dịch vụ Bưu chính công ích của Thành phố. Cách 3: Nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công trực tuyến thành phố Hà Nội (dichvucong.hanoi.gov.vn) và Cổng Dịch vụ công Quốc gia (dichvucong.gov.vn). |
Thành phần, số lượng hồ sơ | Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải theo mẫu số 07 Nghị định 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 về kinh doanh khí. - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ hợp tác xã /hộ kinh doanh. - Tài liệu chứng minh trạm nạp CNG được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng. - Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy. - Số lượng: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện | Là các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật. |
Cơ quan thực hiện | Phòng Kinh tế quận |
Kết quả thực hiện | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND quận, huyện, thị xã; hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công trực tuyến thành phố Hà Nội. |
Phí | Phí thẩm định: - Đối với doanh nghiệp, tổ chức: 1.200.000đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; - Đối với họ kinh doanh, cá nhân: 400.000đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - BM02-QTQH-10: Thông báo trả hồ sơ - BM03-QTQH-10: Thông báo kiểm tra điều kiện - BM04-QTQH-10: Biên bản kiểm tra điều kiện - BM05-QTQH-10: Báo cáo kết quả thẩm định - BM06-QTQH-10: Tờ trình đề nghị giải quyết hồ sơ |
Cơ sở pháp lý | 1. Luật Thương mại năm 2005. 2. Nghị định 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 về kinh doanh khí; 3. Nghi định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương. 4. Thông tư 41/2011/TT-BCT ngày 16/12/2011 của Bộ Công Thương Quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng. 5. Thông tư 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa 6. Quyết định số 2804/QĐ-UBND ngày 19/5/2023 của UBND thành phố Hà Nội công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Công Thương Hà Nội. |